Biểu thức C ++
Biểu thức C ++ bao gồm các toán tử, hằng và các biến được sắp xếp theo các quy tắc của ngôn ngữ. Nó cũng có thể chứa các lệnh gọi hàm trả về giá trị.
Một biểu thức có thể bao gồm một hoặc nhiều toán hạng, 0 hoặc nhiều toán tử để tính toán một giá trị. Mỗi biểu thức tạo ra một số giá trị được gán cho biến với sự trợ giúp của toán tử gán.
Ví dụ về biểu thức C ++:
(a+b) - c (x/y) -z 4a2 - 5b +c (a+b) * (x+y)
Một biểu thức có thể có các loại sau:
- Biểu thức không đổi ( Constant expressions)
- Biểu thức tích phân ( Integral expressions)
- Biểu thức nổi ( Float expressions )
- Biểu thức con trỏ ( Pointer expressions)
- Biểu thức quan hệ ( Relational expressions )
- Biểu thức logic ( Logical expressions)
- Biểu thức bitwise ( Bitwise expressions)
- Biểu thức chuyển nhượng đặc biệt ( Special assignment expressions)
Nếu biểu thức là sự kết hợp của các biểu thức trên, thì các biểu thức đó được gọi là biểu thức ghép.
Biểu thức không đổi
Biểu thức hằng là biểu thức chỉ bao gồm các giá trị không đổi. Đó là một biểu thức có giá trị được xác định tại thời gian biên dịch nhưng được đánh giá tại thời điểm chạy. Nó có thể bao gồm các hằng số nguyên, ký tự, dấu phẩy động và liệt kê.
Các hằng số được sử dụng trong các tình huống sau:
- Nó được sử dụng trong bộ khai báo chỉ mục để mô tả mảng bị ràng buộc.
- Nó được sử dụng sau từ khóa case trong câu lệnh switch.
- Nó được sử dụng như một giá trị số trong enum
- Nó chỉ định chiều rộng trường bit.
- Nó được sử dụng trong bộ xử lý trước #if
Trong các kịch bản trên, biểu thức hằng có thể có các hằng số nguyên, ký tự và liệt kê. Chúng ta có thể sử dụng từ khóa tĩnh và từ ngoài với các hằng số để xác định phạm vi hàm.
Bảng sau đây cho thấy biểu thức chứa giá trị không đổi:
Biểu thức chứa hằng số | Giá trị hiện có |
x = (2/3) * 4 | (2/3) * 4 |
extern int y = 67 | 67 |
int z = 43 | 43 |
static int a = 56 | 56 |
1 chương trình đơn giản chứa biểu thức không đổi:
Trong đoạn mã trên, trước tiên chúng ta đã khai báo biến ‘x’ của kiểu số nguyên. Sau khi khai báo, chúng ta gán biểu thức hằng đơn giản cho biến ‘x’.
Biểu thức tích phân
Biểu thức số nguyên là biểu thức tạo ra giá trị nguyên dưới dạng đầu ra sau khi thực hiện tất cả các chuyển đổi rõ ràng và ẩn.
Ví dụ về biểu thức tích phân:
(x * y) -5 x + int(9.0) //trong do x va y la cac so nguyen.
Ví dụ đơn giản về biểu thức tích phân:
Trong đoạn mã trên, chúng tôi đã khai báo ba biến, tức là x, y và z. Sau khi khai báo, chúng tôi lấy đầu vào của người dùng cho các giá trị ‘x’ và ‘y’. Sau đó, chúng tôi thêm các giá trị của ‘x’ và ‘y’ và lưu kết quả của chúng vào biến ‘z’.
Biểu thức Float
Biểu thức float là một biểu thức tạo ra giá trị dấu phẩy động như đầu ra sau khi thực hiện tất cả các chuyển đổi rõ ràng và ẩn.
Sau đây là các ví dụ về biểu thức float:
x+y (x/10) + y 34.5 x+float(10)
Ví dụ về biểu thức Float
Biểu thức con trỏ
Biểu thức con trỏ là biểu thức tạo ra giá trị địa chỉ làm đầu ra.
& x ptr ptr ++ ptr-
Ví dụ về biểu thức con trỏ
Trong đoạn mã trên, chúng tôi khai báo mảng và một con trỏ ptr. Chúng tôi gán địa chỉ cơ sở cho biến ‘ptr’. Sau khi gán địa chỉ, chúng tôi tăng giá trị của con trỏ ‘ptr’. Khi con trỏ được tăng lên, ‘ptr’ sẽ được trỏ đến phần tử thứ hai của mảng.
Biểu thức quan hệ
Biểu thức quan hệ là biểu thức tạo ra giá trị của kiểu bool, có thể đúng hoặc sai. Nó cũng được gọi là một biểu thức boolean. Khi các biểu thức số học được sử dụng trên cả hai mặt của toán tử quan hệ, các biểu thức số học được đánh giá trước, và sau đó kết quả của chúng được so sánh.
Ví dụ về biểu thức quan hệ:
a> b ab> = xy a + b> 80
#include <iostream> using namespace std; int main() { int a=45; // định nghĩa biến int b=78; // định nghĩa biến bool y= a>b; // biểu thức quan hệ cout<<"Gia tri cua :"<<y; // hiển thị giá trị của y. return 0; }
Trong đoạn mã trên, chúng tôi đã khai báo hai biến, nghĩa là ‘a’ và ‘b’. Sau khi khai báo, chúng tôi đã áp dụng toán tử quan hệ giữa các biến để kiểm tra xem ‘a’ có lớn hơn ‘b’ hay không.
Kết quả sẽ ra giá trị của y là : 0
Biểu thức logic
Biểu thức logic là biểu thức kết hợp hai hoặc nhiều biểu thức quan hệ và tạo ra giá trị kiểu bool. Các toán tử logic là ‘&&’ và ‘||’ kết hợp hai hoặc nhiều biểu thức quan hệ.
a> b && x> y a> 10 || b == 5
Biểu thức bitwise
Biểu thức bitwise là biểu thức được sử dụng để thao tác dữ liệu ở mức bit. Chúng cơ bản được sử dụng để thay đổi các bit.
Ví dụ:
x = 3
x >> 3 // Câu lệnh này có nghĩa là chúng ta đang dịch chuyển vị trí 3 bit sang phải.
Trong ví dụ trên, giá trị của ‘x’ là 3 và giá trị nhị phân của nó là 0011. Chúng tôi đang dịch chuyển giá trị của ‘x’ theo vị trí ba bit sang phải. Hãy hiểu thông qua biểu diễn sơ đồ.
#include <iostream> using namespace std; int main() { int x=5; // định nghĩa biến std::cout << (x>>1) << std::endl; return 0; }
Kết quả: 2